Ý nghĩa quẻ 12 – Thiên Địa Bĩ trong Kinh dịch

Ước muốn: Hết sức khó khăn.

Hôn nhân: Cả hai không xứng đôi cũng không tâm đầu ý hợp với nhau. Cả hai có thể sẽ chia tay nhau.

Tình yêu: Hai bên tâm ý bất tương thông.

Gia đạo: Các thành viên trong gia đình đang bất hòa với nhau. Cũng có khả năng sẽ gặp lúc gian truân.

Con cái: Có ít con nếu không muốn nói là không có. Có thể có những cảm nghĩ không tốt giữa cha mẹ và con cái. Thai nghén: con gái.

Vay vốn: Không thành công. Kinh tế đang trì trệ.

Kinh doanh: Thiếu hụt hoặc lỗ.

Chứng khoán: Giá thấp.

Tuổi thọ: Suy yếu, sức khỏe kém – đoản thọ.

Bệnh tật: Nghiêm trọng. Có xác suất sẽ không phục hồi được sứ khỏe. Các bệnh thường liên quan đến các cơ quan hô hấp và não, bệnh ung thư.

Chờ người: Vô vọng.

Tìm người: Người này đã đi xa bởi oán hận hay do bị phụ tình. Không rõ người này đã đi đâu.

Vật bị mất: Đã lọt vào tay của người khác. Sẽ không tìm lại được.

Du lịch: Khó khăn và trở ngại. Chẳng có cách nào đến được nơi muốn đến.

Kiện tụng và tranh chấp: Thất bại.

Việc làm: Không hy vọng.

Thi cử: Điểm thấp.

Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn hay chỗ làm: Chưa phải lúc thích hợp, khó thực hiện được. Nên buông bỏ những dự tính để đảm bảo an toàn.

Thời tiết: Xấu.